Hình ảnh: Công trình cấp 1 2 3 4 là gì

Phân theo yếu tố quy mô công suất hoặc tầm quan trọng

Phân loại công trình theo quy mô công suất hoặc tầm quan trọng như sau:

Cách tính chi phí giám sát thi công xây dựng công trình nhà ở

Cách tính chi phí giám sát thi công xây dựng công trình nhà ở

Theo quy định tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng, chi phí giám sát thi công xây dựng công trình nhà ở được xác định tính theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng.

Chi phí giám sát thi công trong xây dựng nhà ở phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nhau. Tuy nhiên, theo thống kê của Hiệp hội Xây dựng Việt Nam, chi phí giám sát thi công trong xây dựng nhà ở thường dao động từ 2-3% tổng chi phí đầu tư.

Để tính toán chi phí giám sát thi công xây dựng công trình nhà ở, chúng ta cần xác định các yếu tố và chi phí liên quan đến việc giám sát. Các yếu tố này có thể bao gồm số lượng lao động, thời gian làm việc, vật liệu và thiết bị sử dụng, chi phí đi lại, đào tạo nhân viên, và các chi phí khác liên quan đến giám sát và theo dõi tiến độ thi công.

Ví dụ, nếu ta giám sát một công trình xây dựng nhà ở trong vòng 6 tháng, với 20 lao động làm việc 8 giờ mỗi ngày, và chi phí đi lại là 500.000 VNĐ mỗi tháng, ta có thể tính tổng như sau:

20 lao động x 8 giờ/ngày x30 ngày/tháng x 7.000 VND/giờ = 33,6 triệu VND

Tính chi phí đi lại: Chi phí đi lại được tính bằng tổng số km di chuyển và mức giá tiền xăng dầu hiện nay. Giả sử đội ngũ giám sát phải di chuyển 100km mỗi tháng, với mức giá xăng dầu là 20.000 VND/lít và xe tiêu thụ 8 lít/100km, ta có:

100km x 8 lít/100km x 20.000 VND/lít = 16 triệu VND

Tính các chi phí khác: Các chi phí khác bao gồm chi phí vật liệu và thiết bị sử dụng để giám sát, chi phí đào tạo nhân viên và các chi phí khác liên quan đến giám sát và theo dõi tiến độ thi công. Giả sử tổng chi phí này là 10 triệu VND.

Tổng chi phí giám sát: Tổng chi phí giám sát sẽ bằng tổng của các chi phí trên:

33,6 triệu VND + 16 triệu VND + 10 triệu VND = 59,6 triệu VND

Vì vậy, tổng chi phí giám sát cho công trình xây dựng nhà ở trong vòng 6 tháng là 59,6 triệu VND. Tuy nhiên, để tính toán chính xác hơn, ta cần xem xét các yếu tố khác như độ phức tạp của công trình, thời gian giám sát và số lượng nhân viên giám sát.

Phương pháp tính toán chi phí giám sát thi công trong xây dựng

Phương pháp tính toán được áp dụng theo hai phương pháp chính là phương pháp ước tính dựa trên kinh nghiệm và phương pháp tính toán chi tiết.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí giám sát thi công

Các yếu tố ảnh hưởng đến chi phí giám sát quá trình thi công là một vấn đề quan trọng trong lĩnh vực xây dựng. Giám sát thi công được hiểu là việc kiểm tra và giám sát các hoạt động xây dựng để đảm bảo chất lượng công trình đúng tiêu chuẩn, thời gian và chi phí đề ra ban đầu.

Để thực hiện giám sát thi công một cách chuyên nghiệp, các nhà thầu và chủ đầu tư phải đưa ra một kế hoạch chi phí cho hoạt động này. Tuy nhiên, chi phí không phải là một khoản chi phí cố định và có thể bị ảnh hưởng bởi một số yếu tố sau đây:

Quy mô và phạm vi công trình: Một công trình có quy mô lớn và phạm vi rộng hơn sẽ cần nhiều giám sát hơn so với một công trình nhỏ hơn. Do đó, chi phí sẽ tăng lên theo quy mô và phạm vi của công trình. Với những công trình biệt thự 3 tầng chi phí sẽ cao hơn so với những mẫu nhà cấp 4, 1 tầng.

Loại công trình: Các loại công trình khác nhau sẽ có chi phí khác nhau. Ví dụ như nhà ở, cầu đường, hầm chui, bệnh viện, trường học, văn phòng, khách sạn,... mỗi loại công trình đều có khuôn mẫu giám sát và yêu cầu riêng biệt, do đó chi phí cũng sẽ khác nhau.

Địa điểm xây dựng: Chi phí  còn phụ thuộc vào địa điểm xây dựng. Nếu công trình xây dựng tại vùng nông thôn hoặc khu đô thị mới, chi phí sẽ cao hơn so với các khu vực phát triển hạ tầng tốt hơn.

Cơ sở vật chất và trang thiết bị giám sát: Chi phí giám sát thi công nhà ở có thể bao gồm chi phí sử dụng cơ sở vật chất và trang thiết bị giám sát như máy đo đạc, máy tính, camera giám sát, thiết bị đo lường, thước đo,.. Nếu cơ sở vật chất và trang thiết bị giám sát càng tốt thì chi phí sẽ càng tăng lên.

Thời gian thực hiện: Khi thời gian thực hiện công trình kéo dài thì chi phí giám sát thi công cũng tăng theo. Điều này là do nhân viên giám sát và các thiết bị giám sát sẽ phải làm việc trong thời gian dài hơn, từ đó tăng chi phí.

Nhân lực: Chi phí giám sát thi công còn phụ thuộc vào số lượng và chất lượng nhân lực được đảm bảo cho công tác giám sát. Nếu số lượng nhân viên giám sát nhiều và có trình độ chuyên môn cao, thì chi phí sẽ tăng theo.

Phân cấp công trình nhằm mục đích gì?

Theo phân cấp công trình xây dựng 2016 (Khoản 1, Khoản 2, Điều 3, Thông tư 03/2016/TT-BXD)

Phân loại cấp công trình là gì, nhằm mục đích:

Điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của nhà thầu công trình cấp 1

Điều kiện năng lực của nhà thầu cấp 1 là gì?

Theo quy định của Bộ xây dựng, các nhà thầu muốn tham gia vào lĩnh vực xây dựng công trình cấp 1 là gì sẽ phải đáp ứng các điều kiện năng lực cơ bản sau đây:

Các cá nhân chủ chốt phải có chứng chỉ hành nghề phù hợp,

Đồng thời phải được đào tạo chuyên môn về lĩnh vực của công trình.

Chỉ khi đảm bảo các điều kiện và yêu cầu trên, đảm bảo yêu cầu về năng lực, nhà thầu mới có thể tham gia vào lĩnh vực xây dựng công trình cấp 1 là gì.

Quy định về công trình cấp 1 2 3 4 là gì, phân loại cấp công trình xây dựng?

Theo quy định phân cấp công trình xây dựng 2015 (Nghị định 46/2015/NĐ-CP) về:

Quản lý bảo trì công trình xây dựng thì công trình xây dựng sẽ gồm những công trình như sau:

Công trình xây dựng dân dụng bao gồm:

Là cơ sở hạ tầng phục vụ dịch vụ công cộng như:

Lưu ý: Một dự án đầu tư xây dựng nếu có nhiều hạng mục xây dựng khác nhau về công năng sử dụng thì có thể sẽ có nhiều loại công trình khác nhau.

Phân cấp công trình theo tiêu chí gì?

2 tiêu chí để phân cấp công trình 2022 là:

Công trình cấp 1 khác gì so với công trình dân dụng là gì

Hình ảnh: Công trình dân dụng là gì

Sau khi tìm hiểu về khái niệm  công trình cấp 1 là gì?

Cùng Khải Minh tìm hiểu xem giữa công trình cấp 1 là gì và công trình dân dụng là gì có điểm gì khác biệt nhé!

Đối tượng sử dụng: Phục vụ các mục đích quốc gia, quy mô lớn hơn.

Đối tượng sử dụng: Phục vụ nhu cầu của các cá nhân, cộng đồng nhỏ hơn.

Áp dụng cấp công trình trong quản lý các hoạt động xây dựng

Theo  thông tư 06/2021, quy định tại khoản 1 điều 3, thông tư 06/2021/TT-BXD:

Áp dụng cấp công trình là gì trong quản lý các hoạt động xây dựng:

Để xác định thẩm quyền của cơ quan chuyên môn về:

Công trình cấp đặc biệt là gì?

Bạn đang thắc mắc, công trình cấp đặc biệt là gì đúng chứ?

Công trình dân dụng cấp đặc biệt là nhà ở có tổng diện tích sàn lớn hay bằng 15.000m2 ( ≥15.000m2) hay có chiều cao trên hay bằng 30 tầng (≥30 tầng).

Bạn đang quan tâm công trình cấp 2 là gì?

Công trình dân dụng cấp 2 là nhà ở có tổng diện tích sàn từ 5.000m2 đến dưới 10.000m2 (từ 5.000m2 < 10.000m2) hay có chiều cao từ 9 đến 19 tầng.

Chi phí giám sát thi công là gì?

Chi phí giám sát thi công xây dựng là khoản chi phí mà chủ đầu tư phải trả cho đơn vị tư vấn giám sát để thực hiện các công tác giám sát, kiểm tra, nghiệm thu chất lượng thi công xây dựng công trình. Chi phí này được xác định theo quy định của pháp luật và được tính trên cơ sở định mức tỷ lệ phần trăm (%) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) của công trình.