Thuế suất thuế nhập khẩu là mức thuế mà Nhà nước áp dụng đối với hàng hóa nhập khẩu vào lãnh thổ Việt Nam. Thuế suất thuế nhập khẩu được quy định theo từng thời kỳ tại Biểu thuế nhập khẩu ban hành kèm theo Nghị định của Chính phủ.

Căn cứ xác định thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm

Theo quy định tại Khoản 3, Điều 5, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 quy định về căn cứ tính thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế theo tỷ lệ phần trăm như sau:

- Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

- Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

- Hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam;

- Hàng hóa từ khu phi thuế quan nhập khẩu vào thị trường trong nước đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam.

- Hàng hóa nhập khẩu không thuộc các trường hợp được hưởng thuế suất ưu đãi, thuế suất ưu đãi đặc biệt.

- Thuế suất thông thường được quy định bằng 150% thuế suất ưu đãi của từng mặt hàng tương ứng.

- Trường hợp mức thuế suất ưu đãi bằng 0%, Thủ tướng Chính phủ quyết định việc áp dụng mức thuế suất thông thường.

Để xác định mức thuế suất cụ thể đối với từng mặt hàng doanh nghiệp căn cứ theo Biểu thuế xuất khẩu, Biểu thuế nhập khẩu được Chính Phủ ban hành theo từng thời kỳ. >> Tham khảo: Biểu thuế xuất nhập khẩu 2024.

Căn cứ xác định thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu tại chỗ

Tại Điều 3, Nghị định số 134/2016/NĐ-CP (sửa đổi bổ sung tại Điều 1, Nghị định 18/2021/NĐ-CP) quy định xác định thuế suất thuế xuất nhập khẩu đối với hàng hóa xuất nhập khẩu tại chỗ. Theo đó áp dụng thuế suất như sau:

Trường hợp nhập khẩu hàng hóa tại chỗ

Xác định thuế suất thuế nhập khẩu tại chỗ

Hàng hóa nhập khẩu tại chỗ (trừ hàng hóa nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan quy định tại Điểm c Khoản này)

Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Nghị định 26/2023/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)

Hàng hóa đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc trong quan hệ thương mại với Việt Nam nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước; hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan không đáp ứng các điều kiện để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước

Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi quy định tại Nghị định 26/2023/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có).

Hàng hóa đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi đặc biệt về thuế nhập khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước và đáp ứng các điều kiện khác để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt; hàng hóa sản xuất, gia công, tái chế, lắp ráp tại khu phi thuế quan đáp ứng các điều kiện để hưởng thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước

Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt Nghị định 26/2023/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)

Hàng hóa nhập khẩu không đáp ứng điều kiện xuất xứ từ nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ thực hiện đối xử tối huệ quốc và không đáp ứng các điều kiện để được hưởng mức thuế suất thuế nhập khẩu ưu đãi đặc biệt nhập khẩu tại chỗ từ khu phi thuế quan vào thị trường trong nước

Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu thông thường theo quy định.

Hàng hóa nhập khẩu tại chỗ thuộc Danh mục hàng hóa áp dụng hạn ngạch thuế quan thực hiện theo quy định về Danh mục hàng hóa

Áp dụng mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với các mặt hàng áp dụng hạn ngạch thuế quan quy định tại Nghị định 26/2023/NĐ-CP và văn bản sửa đổi, bổ sung, thay thế (nếu có)

Bên cạnh các mặt hàng được ưu đãi về thuế suất thuế nhập khẩu, doanh nghiệp lưu ý các mặt hàng được miễn thuế suất thuế nhập khẩu quy định tại  Điều 16, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 và Điều 5, Nghị định 134/2016/NĐ-CP (được sửa đổi bổ sung bởi Nghị định 18/2021/NĐ-CP). Theo đó, khi tính thuế nhập khẩu nộp Ngân sách Nhà nước doanh nghiệp lưu ý không tính thuế của các hàng hóa này để bảo vệ lợi ích cho mình. >> Có thể bạn quan tâm: Hóa đơn điện tử, Báo giá hóa đơn điện tử.

Căn cứ xác định thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối, phương pháp tính thuế hỗn hợp

Căn cứ theo quy định tại Điều 6, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thuế suất thuế nhập khẩu đối với hàng hóa áp dụng phương pháp tính thuế tuyệt đối, phương pháp tính thuế hỗn hợp như sau:

Căn cứ xác định số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

Số tiền thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu được xác định căn cứ vào trị giá tính thuế và thuế suất theo tỷ lệ phần trăm (%) của từng mặt hàng tại thời điểm tính thuế.

Biểu thuế suất thuế nhập khẩu 2024

Căn cứ theo Điều 10, Luật Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu 2016 thì Biểu thuế xuất khẩu được ban hành dựa trên năm nguyên tắc sau:

Tại Nghị định 26/2023/NĐ-CP ngày 31/5/2023 ban hành Biểu thuế xuất khẩu, biểu thuế nhập khẩu ưu đãi, danh mục hàng hóa và mức thuế tuyệt đối, thuế hỗn hợp, thuế nhập khẩu ngoài hạn ngạch thuế quan. Cụ thể:

Trong đó: Biểu thuế suất thuế nhập khẩu 2024 căn cứ theo quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Nghị định 26/2023/NĐ-CP bao gồm:

Trên đây Phần mềm hóa đơn điện tử EasyInvoice đã cung cấp thông tin về “Căn Cứ Tính Thuế Suất Thuế Nhập Khẩu 2024“. Hy vọng những thông tin trên hữu ích với quý bạn đọc. Nếu còn câu hỏi khác cần được tư vấn, hỗ trợ vui lòng liên hệ với chúng tôi qua Hotline: 0981 772 388 – 1900 33 69 đội ngũ của chúng tôi sẽ giải đáp nhanh chóng và chi tiết nhất.

Theo quy định tại Điều 89 Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019, Điều 11 Nghị định 123/2020/NĐ-CP, Điều 1 Nghị định số 41/2022/NĐ-CP và Điều 8 Thông tư số 78/2021/TT-BTC, quy định việc sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền có mã của cơ quan thuế

SoftDreams ra mắt Phần mềm quản lý bán hàng EasyPos hỗ trợ Quý khách hàng trong nghiệp vụ sử dụng hóa đơn điện tử khởi tạo từ máy tính tiền. Nếu Quý khách hàng cần được tư vấn và hỗ trợ thêm, hãy liên hệ ngay cho đội ngũ chuyên nghiệp của SoftDreams, chúng tôi cam kết hỗ trợ khách hàng kịp thời 24/7 trong suốt quá trình sử dụng phần mềm.

EASYPOS – Phần mềm Quản lý bán hàng đáp ứng đầy đủ nghiệp vụ như:

ĐĂNG KÝ DÙNG THỬ PHẦN MỀM QUẢN LÝ BÁN HÀNG EASYPOS NGAY

Để được tư vấn và hỗ trợ trực tiếp vui lòng liên hệ

Điện thoại: 0981 772 388 – 1900 33 69

Website: https://easyinvoice.vn/

Facebook: https://www.facebook.com/easyinvoice.vn

Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu

Thuế suất đối với hàng hóa xuất khẩu được quy định cụ thể cho từng mặt hàng tại Biểu thuế xuất khẩu.

Trường hợp hàng hóa xuất khẩu sang nước, nhóm nước hoặc vùng lãnh thổ có thỏa thuận ưu đãi về thuế xuất khẩu trong quan hệ thương mại với Việt Nam thì thực hiện theo các thỏa thuận này.

Các yếu tố phụ thuộc đến thuế suất thuế nhập khẩu

Mức thuế suất thuế nhập khẩu phụ thuộc vào rất nhiều các yếu tố khác nhau. Căn cứ vào các yếu tố tác động Chính phủ sẽ quy định mức thuế suất thuế nhập khẩu đối với từng loại hàng hóa. Dưới đây là một số yếu tố ảnh hưởng đến thuế suất thuế nhập khẩu 2024.