Viết Sở Thích Nấu Ăn Bằng Tiếng Anh
Giao diện mới của VnDoc Pro: Dễ sử dụng hơn - chỉ tập trung vào lớp bạn quan tâm. Vui lòng chọn lớp mà bạn quan tâm: Chọn lớpLớp 1Lớp 2Lớp 3Lớp 4Lớp 5Lớp 6Lớp 7Lớp 8Lớp 9Lớp 10Lớp 11Lớp 12 Lưu và trải nghiệm
Tên các món ăn cơ bản của Việt Nam trong tiếng Anh
Cuối cùng là các món ăn có thể dịch trực tiếp sang tiếng Anh vì nghĩa mặt chữ đã đủ để người nghe, người đọc hình dung ra món ăn ta muốn nói tới. Cùng tham khảo tên Tiếng Anh một số món ăn của Việt Nam sau đây nhé.
Ngoài ra, với những món ăn khác phức tạp hơn, chúng ta có thể sử dụng những từ vựng cơ bản trên kết hợp với các từ chỉ cách chế biến hay các nguyên liện khác.
Tham khảo thêm hơn 100+ từ vựng đồ ăn trong tiếng Anh.
Đoạn văn mẫu viết về món ăn yêu thích bằng tiếng Anh
Vietnamese cuisine is one of the most versatile cuisines in the world. It is characterized by the balance in the flavor of the food.
Of all the delicious dishes, my favorite is Bun Thang. It is a rice noodle soup with various toppings. The word “thang” in the dish’s name means “dose”, as in the dose of Oriental medicine. Don’t worry, it has nothing to do with medicine. The reason for the name is because in a dose of Oriental medicine, there are small amounts of many different herbs, similar to small amounts of toppings. This rice noodle dish contains shredded chicken, thinly sliced fried egg, thinly sliced gio-also known as pork roll, shrimp flake, dried shiitake mushroom, and dried radish. The most crucial component of this dish is the broth. The broth must be clear, with the umami mainly coming from chicken stock, and most importantly, dried squid. Bun thang is served with Vietnamese coriander and culantro, adding a nice aroma to the dish. Some people would add lime juice, fresh chili, or shrimp paste to the soup to enhance the flavor. Bun Thang is a specialty of Hanoi, originally created by gathering all the leftovers from the Tet holiday.
The dish makes me feel warm and cozy, perfect for breakfast. I really enjoy the harmony of the toppings accompanied by the broth. Bun thang is definitely a must-try when visiting Hanoi.
Cách lập dàn ý viết về món ăn yêu thích bằng tiếng Anh
Để mở bài uyển chuyển hơn, chúng ta nên bắt đầu bằng 1 câu dẫn trước khi giới thiệu món ăn. Câu dẫn này có thể đi từ nền ẩm thực, nguyên liệu của món ăn, hay đơn giản là sở thích chung của bạn.
Ẩm thực châu Á là sở thích của tôi.
Tôi thích các món làm từ thịt gà.
Sau đó, ta dẫn dắt vào tên món ăn. Tuỳ thuộc vào món ăn bạn chọn, xem lại mục 1 để học cách gọi tên món ăn cho phù hợp nhất nhé.
Và để hoàn thành phần giới thiệu, hãy chọn 1 cấu trúc bạn thích để giới thiệu món ăn yêu thích nhé.
The top 1 dish in my heart is …
Món ăn số 1 trong lòng tôi là …
Món ăn số 1 trong lòng tôi là thịt kho tàu.
My favorite dish in the world is …
Món ăn yêu thích nhất thế giới của tôi là …
Món ăn yêu thích nhất thế giới của tôi là gỏi cuốn.
Cà ri là món ăn yêu thích của tôi.
Trong thân đoạn, những thông tin cơ bản thường xuất hiện đó là nguyên liệu của món ăn, nguồn gốc món ăn và quan trọng nhất là lý do bạn yêu thích món ăn đó.
Nem chua được làm từ thịt heo lên men gói trong lá chuối.
Bún đậu mắm tôm bao gồm bún, đậu chiên, thịt luộc và nước chấm làm từ mắm tôm.
The ingredients for this dish are …
Nguyên liệu làm ra món ăn này gồm …
Nguyên liệu làm ra món ăn này gồm mì spaghetti, thịt bò xay và sốt cà chua nghiền.
Bánh xèo được ăn kèm với rau xà lách và rau thơm như rau mùi.
This dish originated in + place
Món ăn này có nguồn gốc từ + địa điểm
Mì Quảng là món mì có nguồn gốc từ tỉnh Quảng Nam.
This dish is a specialty of + place
Món ăn này là đặc sản của + địa điểm
Bánh bột lọc là đặc sản của Huế.
I love this dish because + CLAUSE/because of + N
Tôi yêu sushi bởi vì sự cân bằng trong hương vị.
Tôi yêu bánh pancakes vì chúng mềm và ngọt.
I enjoy the + NOUN + of this dish
Tôi thích sự + DANH TỪ + của món ăn này
Tôi thích độ giòn của một chiếc taco.
Món cháo của mẹ tôi làm tôi cảm thấy mãn nguyện.
This dish is traditionally eaten in …
Món ăn này theo truyền thống được ăn vào …
Bánh Trung Thu theo truyền thống được ăn vào Tết Trung Thu.
People usually have this dish during …
Mọi người thường ăn món ăn này trong …
Mọi người thường ăn Bánh Chưng trong dịp Tết.
Sau khi trình bày về món ăn bạn yêu thích, hãy kết lại bằng cảm nghĩ chung của mình về món ăn đó nhé.
Bạn chắc chắn nên thử Bibimbap khi ghé thăm Hàn Quốc.
Tôi luôn ăn súp khoai tây khi tôi thấy buồn.
Lưu ý khi sử dụng các cấu trúc viết về món ăn yêu thích bằng tiếng Anh
Khi sử dụng các cấu trúc viết về món ăn yêu thích, chúng ta cần lưu ý những điểm sau:
Không nên lặp lại chủ ngữ như “this dish” nhiều lần gây nhàm chán cho người nghe. Thay vào đó, ta có thể thay thế bằng các cụm “my favorite dish”, “the dish that I like”, “this kind of soup/dessert/bakery produce” hoặc gọi thẳng tên món ăn.
Trong phân lớn trường hợp, tên một món ăn là danh từ ở dạng số ít. Tuy nhiên, tên những nguyên liệu hoặc thành phần món ăn có thể được sử dụng ở dạng số nhiều.
Trong trường hợp viết về món ăn yêu thích bằng tiếng Anh, chúng ta nói về những sự thật chung chung như nguồn gốc, cách chế biến, tính chất của món ăn. Do vậy, thì hiện tại đơn được sử dụng.
Điều này giúp bài viết thêm sinh động cũng như lôi kéo sự chú ý của người đọc.
Tên các món ăn Việt Nam trong tiếng Anh
Một trong những thử thách khi kể về món ăn yêu thích bằng tiếng Anh chính là không biết cách gọi tên những món ăn vốn quen thuộc trong Tiếng Việt, vậy hãy cùng chúng mình điểm qua tên các món ăn Việt Nam trong tiếng Anh nhé.
Các món ăn Việt khó dịch được sang tiếng Anh
Có phải bạn đã từng thấy đâu đó món “Bánh chưng” được dịch là “Chung cake”? Trên thực tế “cake” được dùng để chỉ các món bánh bông lan được làm từ bột mì, vì thế cách dịch này thiếu tự nhiên và chưa sát nghĩa. Mặt khác, “noodle” là bản dịch của bún, miến hay mì?
Để truyền đạt hoàn chỉnh tinh thần và ý nghĩa của những món ăn trên, chúng ta nên nêu tên thuần Việt trước, sau đó mô tả các thành phần của chúng bằng tiếng Anh.
Vietnamese traditional dish made of glutinous rice with mung bean and fatty pork filling
Pyramid-shaped rice dumpling wrapped in banana leaf with pork and mushroom filling
Rice paper mixed with mango, quail eggs, and beef jerky
Translucent dumplings with savory fillings, wrapped in banana leaf
Rice noodle soup with beef, a specialty of Hue
Rice noodles served with coal-grilled pork slices and pork patty, sweet and sour fish sauce
Rice noodles served with deep-fried tofu, boiled pork, and shrimp-paste-based dipping sauce
Rice noodle soup with lump crab meat topping
A Vietnamese dessert in liquid form, often contain fruit, pudding, jelly, or beans
Vietnamese broken rice served with toppings like a grilled pork chop, egg meatloaf, and pickles.
Rice noodle soup originated in Quang Nam province
Sour fermented ground pork and pork skin
Bài luyện tập viết về món ăn yêu tích bằng tiếng Anh
Hi vọng sau bài viết này, bạn đã tìm thấy những kiến thức hữu ích cho chủ để món ăn yêu thích bằng tiếng Anh. FLYER xin tổng hợp lại những lưu ý quan trọng khi bạn viết về món ăn như sau:
Chúc các bạn học tập tốt và ăn thật ngon. Đừng bỏ lỡ Phòng luyện thi ảo FLYER để cùng cải thiện kỹ năng tiếng Anh bằng vô vàn trò chơi hấp dẫn. Kho bài tập được biên soạn độc quyền dưới hình thức game vô cùng thú vị sẽ không làm bạn thất vọng!
Để được hỗ trợ và tư vấn thêm về Phòng thi ảo FLYER, quý phụ huynh vui lòng liên hệ trang Facebook của FLYER hoặc hotline 0868793188.
Ai cũng thích đi du lịch để thư giãn đầu óc sau những ngày làm việc và học tập mệt mỏi. Hãy cùng tham khảo bài viết ngắn về sở thích du lịch.
Bài viết sở thích du lịch bằng tiếng Hàn.
사람들은 누구나 힘든 공부 날과 시험을 보거나 고생한 일을 한 후에 쉬는 시간이 필요합니다. 그 때 사람들이 보통 스트레스를 풀려고 방법을 생각합니다.
제 취미는 여행입니다. 왜냐면 전 노는 것을 좋아하니까요. 여행은 좋은 점이 많습니다. 애행은 우리에게 스트레스를 풀고 쉬는 시간을 줍니다. 여행을 가면 기분이 좋아집니다.
낯선 곳에 자유롭게 가보면 완전히 흥분됩니다. 여러 나라에서 온 친구들과 사귀고 같이 놀 수 도 있습니다. 그리고 사진을 예쁘게 찍고 아름다운 경치도 구경하는데 충분히 그곳의 문화를 알게 되겁니다.
사실은 여행을 많이 할수록 우리 지식이 더 넓어지는 것을 보여주었습니다. 그래서 전 매년마다 몇번씩 여행을 합니다. 시간이 있으면 여행 한번 가봅니다.
Bất cứ ai sau những ngày tháng học hành, thi cử mệt mỏi hay làm việc vất và đều cần có thời gian nghỉ ngơi. Những lúc đó mọi người thường nghĩ đến việc giải tỏa căng thẳng.
Sở thích của tôi là đi du lịch. Bởi vì tôi rất thích đi chơi. Du lịch có rất nhiều điểm tốt. Du lịch đem lại cho chúng ta thời gian nghỉ ngơi và giải tỏa căng thẳng. Nếu đi du lịch thì tâm trạng tôi trở nên tốt hơn.
Sẽ rất thú vị nếu bạn đi bất cứ đâu ở một nơi xa lạ. Tôi có thể làm quen và chơi cũng với bạn bè từ nhiều quốc gia khác nhau. Và sẽ được biết đầy đủ về văn hóa của nơi đó, chụp ảnh và ngắm cảnh đẹp.
Thực tế đã cho thấy rằng càng đi du lịch nhiều thì vốn tri thức càng rộng. Vì vậy, tôi đi du lịch nhiều lần mỗi năm. Nếu có thời gian bạn hãy đi du lịch thử một lần.
Bài viết "Bài viết về sở thích du lịch bằng tiếng Hàn" được biên soạn bởi giáo viên trung tâm tiếng Hàn SGV.
Nguồn: http://saigonvina.edu.vn