a religious monument (n phr) /ə rɪˈlɪdʒəs ˈmɒnjʊmənt/: một di tích tôn giáo

Read the conversation again. Fill in each blank with no more than TWO words from the conversation.

1. Mi's family moved to a new house in a _______.

Từ khóa câu hỏi: moved, new house, suburb

Loại thông tin cần điền: một khu vực sống

Vị trị thông tin: Mi: I'm fine, thanks. By the way, we moved to a new house in a suburb last month.

Dịch nghĩa: Gia đình Mi chuyển đến một ngôi nhà mới ở vùng ngoại ô vào tháng trước

Giải thích: Mi kể với Ann rằng “chúng tôi (“we” khớp với “Mi’s family”) đã chuyển đến một ngôi nhà mới ở ngoại ô (“moved to a new house in a suburb”) vào tháng trước (“last month”)”. Vậy đáp án là last month.

2. Her new neighbourhood is bigger with wider streets and _______.

Từ khóa câu hỏi: new neighbourhood, bigger, wider streets

Loại thông tin cần điền: đặc điểm của khu ở mới

Vị trị thông tin: Mi: It's much bigger than our old one. The streets are wider, and there are fewer people.

Dịch nghĩa: Khu vực sống mới của cô ấy lớn hơn với những con phố rộng hơn và ít người hơn

Giải thích: Trả lời câu hỏi “Khu phố mới (“new neighbourhood”) của bạn thế nào?” của Ann, Mi nói rằng khu mới lớn hơn (“bigger”) cái cũ nhiều. Đường phố rộng hơn (“The streets are wider” khớp với “with wider streets”) và có ít người hơn (“fewer people”). Vậy đáp án là “fewer people”.

3. There is a _______ near Mi's house.

Từ khóa câu hỏi: near Mi's house

Loại thông tin cần điền: một địa điểm gần nhà Mi

Vị trị thông tin: Mi: It has all the things we need: shopping malls, parks, and hospitals. And there's a craft village near our house.

Dịch nghĩa: Gần nhà Mi có một làng nghề thủ công.

Giải thích: Mi kể rằng có một làng nghề thủ công (“a craft village”) ở gần nhà Mi (“near Mi's house” khớp với “near our house”). Vậy đáp án là “craft village”.

4. Mi thinks she will get on with her new _______.

Từ khóa câu hỏi: get on with, new

Loại thông tin cần điền: những người mà Mi nghĩ mình sẽ trở nên thân thiết

Vị trị thông tin: Mi: They're nice. Last Sunday when I was looking for the way to the bus station, a lady came and showed me the way. I think we will get on with them.

Dịch nghĩa: Mi nghĩ cô ấy sẽ hòa nhập với những người hàng xóm mới của mình

Giải thích: Khi Ann hỏi rằng “những người hàng xóm mới (“new neighbours”) của Mi thế nào?”, Mi đã trả lời rằng Mi nghĩ gia đình Mi sẽ có mối quan hệ tốt với họ (“get on with”). Vậy đáp án là “neighbours”.

5. People in Ann's community gave her family _______ on where to buy stuff.

Từ khóa câu hỏi: People, Ann's community, gave her family, where to buy stuff

Loại thông tin cần điền: thứ mà hàng xóm của An đã đưa cho gia đình cô ấy

Vị trị thông tin: That reminds me of the time our family moved to Viet Nam. We didn't know where to buy stuff for our house, and the new neighbours in the community gave us useful advice. I guess you like your new place.

Dịch nghĩa: Hàng xóm của Ann đã cho gia đình cô lời khuyên hữu ích về nơi mua đồ.

Giải thích: Ann kể rằng khi gia đình Ann chuyển đến Việt Nam, họ đã không biết mua đồ đạc ở đâu (“where to buy stuff”) và những người hàng xóm mới (“the new neighbours in the community” khớp với “People in Ann's community”) đã cho họ những lời khuyên hữu ích (“gave us useful advice” khớp với “gave her family useful advice”). Vậy đáp án là “useful advice”.

Match each word or phrase with its definition.

Đáp án: e. the buildings, equipment, and services provided for a particular purpose

Giải thích: Câu định nghĩa là “các tòa nhà, thiết bị và dịch vụ được cung cấp cho một mục đích cụ thể” khớp với “facilities” (cơ sở vật chất)

Đáp án: a. the people living in a particular area; the place where people live

Giải thích: Câu định nghĩa là “những người sống trong một khu vực cụ thể; nơi mọi người sống” khớp với “community” (cộng đồng)

Đáp án: b. to make somebody remember or think about somebody or something

Giải thích: Câu định nghĩa là “làm cho ai đó nhớ hoặc nghĩ về ai đó hoặc cái gì đó” khớp với “remind sb of” (nhắc nhở ai đó về)

Complete each sentence with a word or phrase from 3.

1. They don't live in the city centre but in a _______ of Ha Noi.

Dịch nghĩa: Họ không sống ở trung tâm thành phố mà ở ngoại ô Hà Nội.

Giải thích: Do trước ô trống là một mạo từ “a” nên ô trống cần điền một danh từ/ cụm danh từ. Câu có nghĩa là “Họ không sống ở (don't live in) trung tâm thành phố (the city centre) mà ở một khu vực của Hà Nội (of Ha Noi)”. Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một danh từ chỉ khu vực sống, có các tính chất khác với khu vực trung tâm thành phố. Vậy đáp án là suburb (ngoại thành) để thể hiện rằng họ không sống ở trung tâm thành phố mà ở ngoại thành Hà Nội.

2. I love our new neighbourhood because we _______ the people here.

Dịch nghĩa: Tôi yêu khu phố mới của chúng tôi vì chúng tôi có mối quan hệ tốt với mọi người ở đây.

Giải thích: Mệnh đề “becaus we….. here” đang thiếu một động từ chính, do vậy sau “we” (chủ ngữ) cần điền một động từ. Câu đề cập đến việc yêu khu phố mới của chúng tôi (love our new neighbourhood) và những người dân sống ở đó (”people here”). Vị trí ô trống cần điền một động từ mô tả mối quan hệ với hàng xóm. Vậy đáp án là get on with (có mối quan hệ tốt với ai) để thể hiện rằng tôi yêu khu phố mới của chúng tôi vì chúng tôi có mối quan hệ tốt với hàng xóm

3. There are enough sports _______ for people of all ages in our local park.

Dịch nghĩa: Có đủ cơ sở thể thao cho mọi lứa tuổi tại công viên địa phương của chúng tôi.

Giải thích: Vị trí ô trống cần điền một danh từ để cùng với “sports” tạo thành một cụm danh từ. Câu đề cập đến thể thao (sports), mọi người ở mọi lứa tuổi (people of all ages), công viên địa phương (in our local park). Vị trí ô trống cần điền một động từ mô tả một vật liên quan đến thể thao. Vậy đáp án là facilities (cơ sở vật chất) để thể hiện ý nghĩa có đủ cơ sở thể thao cho mọi người ở mọi lứa tuổi trong công viên địa phương

4. Souvenirs _______ people _______ a place, an occasion, or a holiday.

Dịch nghĩa: Quà lưu niệm gợi nhắc mọi người về một địa điểm, một dịp hoặc một ngày lễ.

Giải thích: Câu trên đang thiếu một động từ chính cho chủ ngữ “souvenirs”. Câu đề cập đến quà lưu niệm (souvenirs), con người (people) một địa điểm (a place), một dịp (an occasion) hoặc một kỳ nghỉ (a holiday)”. Vị trí ô trống cần điền một động từ thể hiện sự tác động của quà lưu niệm lên mọi người. Vậy đáp án là remind … of (gợi nhắc ai đó về cái gì) để thể hiện ý nghĩa quà lưu niệm nhắc nhở mọi người về một địa điểm, một dịp hoặc một kỳ nghỉ.

5. The local _______ encourages us to protect the environment and keep our neighborhood clean.

Dịch nghĩa: Cộng đồng địa phương khuyến khích chúng tôi bảo vệ môi trường và giữ gìn khu phố sạch sẽ.

Giải thích: Câu trên cần một danh từ chính đứng sau tính từ bổ nghĩa “local”, và làm chủ ngữ chính cho câu. Câu nhắc đến việc khuyến khích (encourages) bảo vệ môi trường (protect the environment) và giữ cho khu phố sạch sẽ (keep our neighborhood clean)”. Vị trí ô trống cần điền một danh từ mô tả một vật/ người liên quan đến địa phương. Vậy đáp án là community (cộng đồng) để thể hiện ý nghĩa cộng đồng địa phương khuyến khích chúng ta bảo vệ môi trường và giữ cho khu phố của chúng ta sạch sẽ.

Complete each sentence with a word or a phrase from the box

1. The best way to preserve our cultural _______ is to share it with others.

Dịch nghĩa: Cách tốt nhất để bảo tồn di sản văn hóa của chúng ta là chia sẻ nó với người khác.

Giải thích: Do ô trống cần phải là một tân ngữ, trước ô trống là một tính từ  nên ô trống cần điền một danh từ. Câu có nghĩa là cách tốt nhất để bảo tồn một thứ liên quan đến văn hóa của chúng ta (preserve our cultural) là chia sẻ nó với người khác (share it with others). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một danh từ chỉ di sản/ giá trị. Vậy đáp án là heritage (di sản)

2. Vietnamese people take great pride in their culture which has been _______ for thousands of years.

Dịch nghĩa: Người Việt Nam rất tự hào về nền văn hóa của họ đã được bảo tồn tốt trong hàng ngàn năm.

Giải thích: Do trước ô trống là trợ động từ nên ô trống cần điền một động từ. Câu có nghĩa là Người Việt Nam rất tự hào (take great pride) về nền văn hóa của họ (in their culture) đã có được những sự tác động cụ thể trong hàng ngàn năm (for thousands of years). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền một động từ chỉ hành động bảo tồn. Vậy đáp án là well preserved (được bảo tồn cẩn thận)

3. The foreign tourists gave a _______ performance of the Vietnamese folk songs and dances.

Dịch nghĩa: Du khách nước ngoài được thưởng thức màn trình diễn ca múa nhạc dân gian Việt Nam tuyệt vời.

Giải thích: Do trước ô trống là một mạo từ “a”, sau đó là một danh từ nên ô trống cần điền một tính từ. Câu có nghĩa là Du khách nước ngoài (The foreign tourists) được thưởng thức màn trình diễn ca múa nhạc dân gian Việt Nam (the Vietnamese mô tả phần trình diễn. Vậy đáp án là magnificent (tuyệt vời)

4. _______ your kind contribution, we were able to save the ancient monument.

Dịch nghĩa: Nhờ sự đóng góp của các bạn, chúng tôi đã có thể bảo vệ được di tích cổ này.

Giải thích: Phía sau chỗ trống là cụm danh từ “your kind contribution”, kết nối với mệnh đề còn lại bởi dấu phẩy. Vì vậy, chỗ trống là một cụm từ có chức năng liên kết thành phần câu. Câu có nghĩa là chúng tôi đã có thể bảo vệ được di tích cổ này (save the ancient monument), điều này có liên quan đến sự đóng góp của các bạn (kind contribution). Dựa vào ngữ nghĩa của câu, có thể đoán rằng vị trí ô trống cần điền là cụm từ để chỉ lý do. Vậy đáp án là “Thanks to” (nhờ vào)

5. Many beautiful old castles are no longer _______.

Dịch nghĩa: Nhiều lâu đài cổ đẹp đẽ không còn có người ở.

Giải thích: Do trước ô trống là động từ tobe nên ô trống cần điền một động từ/ tính từ. Câu có nghĩa là Nhiều lâu đài cổ đẹp đẽ (beautiful old castles) không còn (no longer) tình trạng nào đó như trươc. Dựa vào ngữ nghĩa của câu, đáp án là “occupied” (có người ở)