Giáo Trình Hán Ngữ Boya Sơ Cấp 1 Bài 11
4.7 / 5 ( 279 bình chọn )
Giáo trình Hán ngữ MSUTONG sơ cấp có gì khác biệt so với các giáo trình cũ?
Lộ trình bài học: Khởi động ->Từ vựng -> Ngữ pháp -> Bài khóa -> Hoạt động -> Chữ Hán – > Bài tập mở rộng
Một cuốn giáo trình bài bản – chất lượng là điều vô cùng quan trọng khi bạn tự học tiếng Trung. Cùng tìm hiểu về cuốn giáo trình HÁN NGỮ MSUTONG đang “hot” trong thời gian gần đây nhé:
Giáo trình tiếng Trung MSUTONG sơ cấp được triển khai làm quen toàn bộ hệ thống ngữ âm tiếng Hán trong ngay bài 1; sau đó mỗi bài ôn lại một nhóm âm khó (gồm 4 bài).
MSUTONG giúp bạn học “đập tan” nỗi sợ chữ Hán. Các nét cơ bản, các nét phái sinh cũng như thứ tự nét chữ Hán được cung cấp ngay từ bài đầu tiên, giúp bạn làm quen dần dần. Tiếp đó, các chữ Hán xuất hiện theo thứ tự từ dễ đến khó, từ ít nét, dễ viết cho tới các chữ dài, khó hơn.
Giáo trình Hán ngữ MSUTONG có gì?
Bộ Giáo trình tiếng Hán ngữ MSUTONG gồm 12 cuốn, được chia làm ba cấp độ: sơ cấp, trung cấp, cao cấp. Mỗi cấp độ sẽ được gói gọn trong 4 cuốn.
Tháng 6/2019, Bộ giáo trình được xuất bản bởi NXB Đại học Ngôn ngữ Bắc Kinh – đơn vị xuất bản sách ngoại ngữ uy tín nhất TQ, do Hứa Kim Sinh, Hồ Văn Hoa, Ngô Trung Vĩ chủ biên. Và được Việt hóa, phân phối độc quyền bởi THANHMAIHSK.
Nội dung bài học của 4 cuốn giáo trình Msutong Sơ cấp
THAM KHẢO: Giáo trình Hán ngữ Msutong trung cấp và Giáo trình Hán ngữ msutong cao cấp
Review đánh giá của độc giả về Bộ giáo trình Hán Ngữ
Giáo án bài 1 Giáo trình hán ngữ quyển 1
ひとついます : có (động vật) [にほんにいます] [nihon ni imasu] : ở Nhật Bản かかります : mất, tốn やすみます :nghỉ ngơiI TỪ VỰNG: : 1 cái (đồ vật)ふたつ : 2 cáiみっつ : 3 cáiよっつ : 4 cáiいつつ : 5 cáiむっつ : 6 cáiななつ : 7 cáiやっつ : 8 cáiここのつ : 9 cáiとお : 10 cáiいくつ : bao nhiêu cáiひとり : 1 ngườiふたり : 2 người~にん <~nin> : ~người~だい <~dai> : ~cái, chiếc (máy móc)~まい <~mai> : ~tờ, (những vật mỏng như áo, giấy...)~かい <~kai> : ~lần, tầng lầuりんご : quả táoみかん : quýtサンドイッチ : sandwichカレー(ライス) : (cơm) cà riアイスクリーム : kemきって : temはがき : bưu thiếpふうとう : phong bìそくたつ : chuyển phát nhanhかきとめ :gửi bảo đảmエアメール : (gửi bằng) đường hàng khôngふなびん : gửi bằng đường tàuりょうしん : bố mẹきょうだい : anh emあに : anh trai (tôi)おにいさん : anh trai (bạn)あね : chị gái (tôi)おねえさん : chị gái (bạn)おとうと : em trai (tôi)おとうとさん : em trai (bạn)いもうと : em gái (tôi)いもうとさん : em gái (bạn)がいこく : nước ngoài~じかん <~jikan> : ~tiếng, ~giờ đồng hồ~しゅうかん <~shuukan> : ~tuần~かげつ <~kagetsu> : ~tháng~ねん <~nen> : ~năm~ぐらい <~gurai> : khoảng~どのくらい : bao lâuぜんぶで : tất cả, toàn bộみんな : mọi người~だけ <~dake> : ~chỉいらっしゃいませ : xin mời qúy kháchいい (お)てんきですね : trời đẹp quá nhỉ !おでかけですか : đi ra ngoài đấy hả ?ちょっと ~まで : đến~một chútいって いらっしゃい : (anh) đi nhé (lịch sự hơn)いってらっしゃい : (anh) đi nhéいって まいります : (tôi) đi đây (lịch sự hơn)いってきます : (tôi) đi đâyそれから : sau đóオーストラリア : nước Úc II NGỮ PHÁP - MẪU CÂU Mẫu Câu 1: * Ngữ Pháp:Vị trị của số lượng trong câu : đứng sau trợ từ が, を * Mẫu Câu:Danh từ + が + ~ つ / にん/ だい/ まい / かい... + あります / いますDanh từ + + <~tsu / nin / dai / mai / kai...> + arimasu / imasu * Ví dụ:いま、こうえん の なか に おとこ の ひと が ひとり います(Bây giờ trong công viên có một người đàn ông.)わたし は シャツ が に まい あります(Tôi có hai cái áo sơ mi.) Mẫu Câu 2: * Ngữ Pháp:Yêu cầu ai đó đưa cho mình cái gì : を + ください * Mẫu Câu:Danh từ + を + số lượng + ください * Ví dụ:(Đưa cho tôi hai tờ giấy, làm ơn) Mẫu Câu 3: * Ngữ Pháp:Trong khoảng thời gian làm được việc gì đó : trợ từ に * Mẫu Câu:Khoảng thời gian + に + Vます * Ví dụ:いっ しゅうかん に さん かい にほん ご を べんきょうし ます(Tôi học tiếng Nhật một tuần ba lần.) Mẫu Câu 4: * Ngữ Pháp:どのくらい được sử dụng để hỏi khoảng thời gian đã làm cái gì đó.ぐらい đặt sau số lượng có nghĩa là khoảng bao nhiêu đó. * Mẫu Câu:どのくらい + danh từ + を + Vますdanh từ + が + số lượng + ぐらい + あります/ います * Ví dụ:Long さん は どの くらい にほん ご を べんきょうし ました か(Anh Long đã học tiếng Nhật được bao lâu rồi ?)さん ねん べんきょうし ました< san nen benkyoushi mashita>(Tôi đã học tiếng Nhật được 3 năm)この がっこう に せんせい が さんじゅう にん ぐらい います(Trong trường này có khoảng ba mươi giáo viên.) Lưu ý: Cách dùng các từ để hỏi số lượng cũng tương tự tức là các từ hỏi vẫn đứng sau trợ từ.* Ví dụ:あなた の うち に テレビ が なん だい あります か arimasu ka>(Nhà của bạn có bao nhiêu cái ti vi ?)わたし の うち に テレビ が いちだい だけ あります(Nhà của tôi chỉ có một cái ti vi.)A さん の ごかぞく に ひと が なんにん います かわたし の かぞく に ひと が よ にん います(Gia đình của anh A có bao nhiêu người vậy ?)(Gia đình tôi có 4 người.)
Tác giả bộ Giáo trình Hán ngữ MSUTONG nói gì?
Hiện nay, THANHMAIHSK triển khai các gói học liệu đi kèm với bộ Giáo Trình Hán Ngữ MSUTONG. Các bạn học viên ở trung tâm hoặc các bạn tự học đều có thể mua bộ Giáo Trình và các học liệu nay:
Giá Bộ giáo trình Hán ngữ Msutong Sơ cấp là bao nhiêu?
Hiện bộ sách Hán ngữ Msutong Sơ cấp đã có mặt hầu hết trên các trang TMĐT như Shoppe, Tiki…. Bạn cũng có thể đặt mua online sách chính hãng tại đây với giá ưu đãi.
Nhanh tay đặt ngay để sở hữu cho mình bộ sách học tiếng Trung cho người mới bắt đầu chinh phục HSK3 nhé
Phát triển toàn diện 4 kĩ năng
Một điều vô cùng quan trọng giúp cuốn giáo trình này trở lên được yêu thích, đó là giúp các bạn luyện cả HSK và HSKK. Với các bạn dự thi HSK buộc thi kèm chứng chỉ HSKK, đòi hỏi thí sinh rèn luyện cả 4 kĩ năng: Nghe, nói, đọc, viết. Bên cạnh các bài tập ngữ pháp, giáo trình Hán ngữ MSUTONG còn đặc biệt chú trọng bổ sung các bài tập nghe, nói, học viên có thể rèn luyện khẩu ngữ nhiều hơn.
Kiến thức thực tế thiết thực, chú trọng yếu tố văn hóa
So với các cuốn giáo trình cũ như Hán ngữ 6 quyển, boya thì giáo trình hán ngữ MSUTONG cập nhật từ vựng hiện đại mới nhất; các chủ điểm như đi taxi, nạp thẻ điện thoại, dùng wechat, đi xem phim… giúp các bạn ứng dụng ngay các từ vựng này vào giao tiếp. Bên cạnh đó, cuốn giáo trình cũng bổ sung các bài đọc về các chủ đề ẩm thực, tiền tệ… giúp bạn tìm hiểu về văn hóa TQ.