Hiện nay khi kiểm tra quyết toán thuế thường phát sinh vấn đề: thu nhập chịu thuế do cơ quan thuế xác định thường lớn hơn lợi nhuận theo báo cáo quyết toán thuế tài chính của doanh nghiệp. Vấn đề này còn có sự nhìn nhận khác nhau. Một số tổ chức, cá nhân còn lúng túng trong hạch toán và xác định số liệu khi thực hiện quyết toán tài chính và quyết toán thuế, chưa quen với sự khác nhau này và đòi hỏi số liệu kế toán và thuế phải thống nhất với nhau. Vì sao có sự khác nhau này và có thể khắc phục được vấn đề này hay không?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là gì?

Thuế thu nhập doanh nghiệp là một khoản đóng mang tính chất bắt buộc do Nhà nước ban hành thông qua pháp luật. Đây là loại thuế trực thu, đánh trực tiếp vào thu nhập chịu thuế của doanh nghiệp. Theo Khoản 1, Điều 2, Luật Thuế TNDN năm 2008, được hướng dẫn tại Điều 2, Nghị định 218/2013/NĐ-CP, đối tượng chịu thuế TNDN:

Thuế TNDN năm 2022: Gia hạn thời hạn nộp thuế TNDN

Ngày 28/5/2022, Chính Phủ ban hành Nghị định 34/2022/NĐ-CP gia hạn thời hạn nộp thuế GTGT, thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân và tiền thuê đất năm 2022.

Năm 2022, doanh nghiệp được gia hạn nộp thuế TNDN.

Trong đó, Chính Phủ quy định Gia hạn thời hạn nộp thuế đối với số thuế TNDN tạm nộp của quý I, quý II kỳ tính thuế TNDN năm 2022 của doanh nghiệp, tổ chức thuộc đối tượng được quy định tại Điều 3 Nghị định này. Thời gian gia hạn được quy định tại Nghị định 34/2022/NĐ-CP là 03 tháng, kể từ ngày kết thúc thời hạn nộp thuế TNDN theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Như vậy, theo quy định trên đây, thuế thu nhập doanh nghiệp sẽ được tính căn cứ trên thu nhập tính thuế và thuế suất TNDN. Doanh nghiệp cần lưu ý các quy định về mức thuế suất TNDN năm 2022, doanh thu tính thuế, các khoản được trừ và không được trừ,... để xác định đúng số thuế TNDN. Ngoài ra, để được tư vấn thông tin về phần mềm hóa đơn điện tử E-invoice, vui lòng liên hệ: CÔNG TY PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ THÁI SƠN

Cách tính thuế thu nhập doanh nghiệp

Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được xác định theo công thức sau:

Thuế TNDN = Thu nhập tính thuế x Thuế suất TNDN

Như vậy, thuế thu nhập doanh nghiệp được tính căn cứ dựa trên thu nhập tính thuế và thuế suất.

Thu nhập tính thuế được tính theo công thức sau:

Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập được miễn thuế + Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định).

Thu nhập chịu thuế = Doanh thu - Chi phí được trừ + Các khoản thu nhập khác.

Theo Điều 10, Điều 13 và Điều 14, Luật Thuế Thu nhập doanh nghiệp năm 2008, sửa đổi, bổ sung năm 2013 và Điều 10, Nghị định 218/2013/NĐ-CP thì mức thuế suất đang áp dụng là 20%, đối với doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam và hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Mục 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12. Ngoài ra, một số trường hợp khác áp dụng mức thuế suất cao hơn như hoạt động tìm kiếm, thăm dò, khai thác dầu, khí, tài nguyên quý hiếm tại Việt Nam,... sẽ áp dụng mức thuế cao hơn.

Căn cứ theo Điều 5, Thông tư 78/2014/TT-BTC và Thông tư 96/2015/TT-BTC, doanh thu tính thuế thu nhập doanh nghiệp là toàn bộ tiền bán hàng hóa, tiền gia công, tiền cung cấp dịch vụ bao gồm cả khoản trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng, không phân biệt đã thu tiền hay chưa thu tiền. Nếu doanh nghiệp kê khai thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: Doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT. Nếu doanh nghiệp tính thuế theo phương pháp trực tiếp: Doanh thu tính thuế TNDN là doanh thu bao gồm cả thuế GTGT. Trường hợp khách hàng trả tiền trước cho nhiều năm:

Các khoản được trừ và không được trừ khi tính thuế thu nhập

Theo Luật thuế TNDN năm 2008 và Nghị định 15/2022/NĐ-CP, các khoản thu nhập được trừ và không được trừ khi tính thuế TNDN bao gồm: Các khoản chi được trừ:

Các khoản chi không được trừ được quy định cụ thể tại Khoản 2, Điều 9, Luật thuế TNDN năm 2008.